hạt proton có bán kính v=2.10^-13(cm) a tính khối lượng riêng hạt proton b tính khối lượng riêng nguyên tử hidro biết bán kính nguyên tử hidro R=5,3.10^-9cm (hạt nguyên hidro chứa 1 proton,ko có notron)
Hãy tính khối lượng riêng của nguyên tử hidro, biết hidro có bán kính 5,3.10-9cm và hạt nhân của nguyên tử Hidro chỉ có 1 proton (không có notron), biết khối lượng hạt proton bằng 1,6726.10-27kg
giúp mik vs
hạt proton có đường kính bằng 4.10 mũ trừ 13 cm, có khối lượng bằng 1,6726.10 mũ trừ 24 gam
a. tính khối lượng riêng của proton, biết thể tích hình cầu có bán kính r được tính theo công thức v=4/3nr mũ 3
b. tính khối lượng riêng của nguyên tử oxi, biết bán kính của nguyên tử oxi bằng 0,73A (1A=10 mũ trừ 10 cm), hạt nhân nguyên tử oxi gồm 8 proton và 8 noo7tron, electron có khối lượng vô cùng nhỏ
tính khối lượng riêng của nguyên tử hydro biết bán kính nguyên tử hydro là 5,3.\(10^{-9}\)cm và hạt nhân nguyên tử hydro vhir có 1 proton không có nơtron
Hạt proton có bán kính là 2×10^-13 cm có khối lượng là 1,672×10^-27kg tính khối lượng riêng của proton biết V=4/3×3,14× r^3
\(V = \dfrac{4}{3}.3,14.(2.10^{-13})^3 = 3,3493.10^{-38}(cm^3)\\ D = \dfrac{m}{V} = \dfrac{1,672.10^{-27}}{3,3493.10^{-38}} = 5.10^{10}(kg/cm^3)\)
Nguyên tử kẽm có bán kính r = 1,35.10-1 nm, khối lượng nguyên tử là 65u.
a) Tính khối lượng riêng của nguyên tử kẽm.
b) Thực tế hầu như toàn bộ khối lượng nguyên tử tập trung ở hạt nhân với bán kính r = 2.10-6nm. Tính khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử kẽm.
Cho biết Vhình cầu = 4/3 π.r3.
a) rZn = 1,35. 10-1 nm = 0,135.10-7 cm (1nm = 10-9m)
1u = 1,6600.10-24 g.
mZn = 65.1,6600.10-24 g = 107,9.10-24g.
b) mhạt nhân Zn = 65u ⇒ 107,9.10-24 gam.
rhạt nhân Zn = 2.10-6nm = (2.10-6.10-7)cm = 2.10-13 cm.
Một loại tinh thể nguyên tử, có khối lượng riêng là 19,36g/ cm 3 . Trong đó, các nguyên tử chỉ chiếm 74% thể tích của tinh thể, còn lại là các khe rỗng. Bán kính của nguyên tử là 1,44Å. Hạt nhân nguyên tử có 118 nơtron, nguyên tử khối được coi bằng tổng khối lượng proton và nơtron. Tính số proton
Nguyên tử khối là 197.
ta có : nguyên tử khối ≈số khối = P+N
số proton = 197 – 118 = 79
hạt p có bán kính r=2.10-13cm ,mp =1,6726.10-27kg
a) tính khối lượng riêng của p(biết V=\(\frac{4}{3}\pi\)r3)
b) tính khối lượng riêng nguyeent ử hidro, bán kính rH =5,2.10-9cm. hạt nhân có 1p ( o có n)
Gọi A là số khối của hạt nhân nguyên tử. Bán kính R của hạt nhân được tính gần đúng bằng hệ thức : R = r o A 3 = r o A 1 / 3
với r o = 1,2.10-13 cm.
Hãy tính khối lượng riêng của hạt nhân và cho biết khối lượng riêng đó có phụ thuộc vào số khối không ? (Coi nguyên tử khối trùng với số khối).
Thể tích của hạt nhân:
V = 4/3 πR 3 = 4/3 π 1 , 2 . 10 - 13 3 A cm 3
Khối lượng m của hạt nhân:
Khối lượng riêng của hạt nhân:
Ta thấy biểu thức tính khối lượng riêng D không chứa số khối A (sau khi đã làm đơn giản) tức là D không phụ thuộc vào số khối A. Như vậy, theo hệ thức gần đúng nói trên thì khối lượng riêng của mọi hạt nhân đều như nhau.
Hãy tính khối lượng riêng của nguyên tử hidro, biết hidro có bán kính 5,3.10-9 cm và hạt nhân của nguyên tử Hidro chỉ có 1 proton (không có notron), biết khối lượng hạt proton bằng 1,6726.10-27kg
PLS
Trong nguyên tử X, giữa bán kính hạt nhân (r) và số khối của hạt nhân (A) có mối quan hệ như sau: r = 1,5.10-13.A1/3 cm. Tính khối lượng riêng (tấn/cm3) của hạt nhân nguyên tử X.
A.1,175.1014
B.1,5. 1013
C. 1,175.108
D. 3,5.1013
Đáp án C
Coi hạt nhân nguyên tử có dạng hình cầu, thì giữa thể tích hạt nhân và bán kính hạt nhân có mối liên hệ như sau: V = 4 3 πr 3 (1)
Thay r = 1,5.10-13.A1/3 cm vào (1) ta có : V = 4 3 π ( 1 , 5 . 10 - 13 . A 1 / 3 ) 3
Trong nguyên tử, khối lượng của electron rất nhỏ nên khối lượng nguyên tử chủ yếu tập trung ở hạt nhân.
Do đó khối lượng (gam) của 1 mol nguyên tử (M) có giá trị xấp xỉ bằng số khối (A).
Khối lượng của 1 nguyên tử xấp xỉ bằng khối lượng của hạt nhân bằng:
M 6 , 023 . 10 23 = A 6 , 023 . 10 23
Khối lượng riêng của hạt nhân
d = m V = A 6 , 02 . 10 23 V = A 6 , 02 . 10 23 4 3 π ( 1 , 5 . 10 - 13 . A 1 / 3 ) 3 = 1 , 175 . 10 14 gam / cm 3 = 1 , 175 . 10 8 tấn / cm 3